Dầu thủy lực là gì là một trong những từ khóa được search nhiều nhất về chủ đề Dầu thủy lực là gì. Trong bài viết này, lamweb.vn sẽ viết bài viết Dầu thủy lực là gì ? Cách phân loại dầu thủy lực mới nhất 2020
Dầu thủy lực là gì ? Cách phân loại dầu thủy lực mới nhất 2020
1. Dầu thủy lực là gì?
Dầu thủy lực là loại dầu nhớt chuyên dụng cho các nền móng thủy lực chúng được pha chế theo công nghệ mới mẻ rất ưu viết bởi dầu nguồn cao cấp phối hợp với hệ phụ gia đa năng có chức năng sharing năng lượng. không những thế dầu thủy lực còn có chức năng bôi trơn làm giảm ảo sát tạo điều kiện cho sự chuyển động giữa các yếu tố được trơn tru, hiệu quả hơn. Khi dùng dầu thủy lực người tiêu sử dụng cần nhìn thấy xét các yếu tố sau: Thời tiết ở ngành thiết bị được dùng, các điều kiện sử dụng của bộ phận thủy lực trong hệ thống truyền động và độ nhớt của dầu thủy lực, giúp bôi trơn nền móng thủy lực, sử dụng mát, chống ăn mòn, chống gỉ các chi tiết của máy móc để đảm bảo máy móc hoạt động chuẩn xác và ổn định.
Hoạt động của nhiều máy móc công nghiệp được điều khiển bởi nền móng thủy lực (hydraulic system), một hệ thống sử dụng chất lỏng để truyền áp lực. Thông thường, dầu bôi trơn và thỉnh thoảng nước được dùng để truyền áp suất. Dầu bôi trơn k chỉ có tác dụng truyền áp suất và điều khiển thể loại chảy mà còn tối thiểu hóa lực ma sát và sự mài mòn của những phần chuyển động và bảo vệ bề mặt kim loại k bị rỉ sét.
nguyên nhân to nhất của dầu thủy lực là dầu khoáng được thêm phụ gia để đạt một số tiêu chuẩn đặc biệt. Dầu thủy lực chống mài mòn (Antiwear hydraulic fluid) là lượng dầu thủy lực lớn nhất được dùng, chiếm khoảng 80%. Mặt không giống, nhu cầu cho dầu chống cháy (fire-resistant fluid) chỉ khoảng 5% tổng đối tượng dầu công nghiệp. Dầu chống cháy được phân loại thành dầu nền nước (high water-basefluid), nhũ tương nước trong dầu, glycol và phosphate ester.
2. Phân loại dầu thủy lực?
Dầu thủy lực có bốn loại gồm: Dầu thủy lực nguồn khoáng, Dầu thủy lực phân hủy sinh học, Dầu thủy lực chống cháy k pha nước, Dầu thủy lực chống cháy pha nước. Trong đó dầu thủy lực gốc khoáng được dùng nhiều nhất, chiếm khoảng 80% . Ba loại dầu thủy lực còn lại, nhu cầu sử dụng ít hơn, chỉ chiếm 20% tổng lượng dầu thủy lực trên thị trường.
HH Dầu khoáng tinh chế không có phụ gia
HL Dầu khoáng tinh chất chứa phụ gia chống gỉvê chống oxi hóa
HM Kiểu HL có cải thiện tính chống mòn
HR Kiểu HL có thay đổi chỉ số độ nhớt
HV Kiểu HM có cải thiệu chỉ số độ nhớt
HG Kiểu HM có chống kẹt, chống chuyển động trượt chảy
HS Chất lỏng tổng hợp không só tính chất chống cháy đặc biệt
HFAE Nhũ tương dầu trong nước chống cháy, có 20% KLcác chất đủ sức cháy được
HFAS Dung dịch chống cháy của hóa chất pha trong nước có tối thiểu 80% kl nước
HFB Nhũ tương chống cháy của nước trong dầu có tối đa 25% kl các chất đủ sức cháy được
HFC Dung dịch chống cháy của polyme trong nước, có tối thiểu 35% nước
HFDR Chất lỏng thống kê chống cháy trên cơ sở estecủa axit phosphoric.
HFDS Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên cơ sở clo-hydrocacon
HFDT Chất lỏng đo đạt chống cháy trên sơ sở hỗn hợp HFDR và HFDS
Trong đó dầu thủy lực nguồn khoáng là lý tưởng nhất sử dụng cho hầu hết các nền móng thủy lực bởi vì chính mình chúng là những dầu thủy lực xuất sắc. Dầu thủy lực gốc khoáng có chỉ số độ nhớt cao (high viscosity index – VI) đủ sức dùng trong một khoảng rộng độ nhớt. Thông thường, những sản phẩm độ nhớt cao đặc biệt phù hợp để dùng ở điều kiện nhiệt độ thấp. tất cả dầu đều chứa phụ gia, ví dụ như chống oxide hóa, chống rỉ sét và chống mài mòn. Trong trường hợp phụ gia đã được tiêu thụ hoặc mất đi trong công cuộc hoạt động thì những loại dầu này luôn luôn liên tục được sử dụng hiệu quả trong một thời gian dài nữa. Dầu này được giải quyết cẩn thận để có mức độ tách nước và chống tạo bọt tốt. Vì mức độ chống oxide hóa cao, những thuộc tính này được duy trì trong thời gian dài hoạt động.